-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Những thuật ngữ cần biết khi làm về camera quan sát
Khi sử dụng các sản phẩm camera quan sát, dù là người dùng hay người lắp đặt thì không thể bỏ qua những thuật ngữ liên quan đến các thiết bị hỗ trợ hoạt động của dòng sản phẩm này. Hãy cùng idiscamera.vn tìm hiểu những thông tin chi tiết về các thuật ngữ cần biết trong việc lắp đặt camera quan sát.
AC Adaptor - Bộ đổi nguồn xoay chiều cho camera quan sát
Mỗi thiết bị camera quan sát/giám sát hình ảnh chính như: camera, đầu ghi hình, …sẽ đều yêu cầu được cấp nguồn điện để có thể hoạt động được. Hiện nay, thiết bị nguồn điện này sẽ thường là 12V với dòng điện xác định 220V,...).
Như các bạn đã biết, nguồn điện dân dụng được dùng ở Việt Nam hiện nay là loại điện xoay chiều 120 VAC. Khi lắp đặt camera quan sát thì AC Adaptor sẽ là bộ đổi nguồn chuyển đổi dòng điện xoay chiều (AC) thành dòng điện một chiều (DC) và điều chỉnh dòng điện với một cường độ dòng điện xác định.
AGC ( hay còn gọi Automatic Gain Control) sẽ thiết bị tự động kiểm soát độ lợi. Thiết bị này bao gồm 1 mạch điều khiển tự động khuếch đại để duy trì điện áp đầu ra liên tục với điện áp đầu vào thay đổi trong một phạm vi được xác định trước.
Alarm input - Đầu vào cảnh báo trong công nghệ sản xuất camera quan sát
Đây là một đầu nhận của camera quan sát để kích hoạt thiết bị bắt đầu ghi hình nếu cảnh báo được kích hoạt.
Analogue/Analog - cùng một nghĩa trong camera quan sát
Analogue là từ được viết theo nghĩa British English với nghĩa là tương tự và được sử dụng trong y học, văn học, kỹ thuật số,…Analog cũng có nghĩa là tương tự nhưng theo cách độc theo người Mỹ. Trong ngành giám sát an ninh, người ta sử dụng Analog để nói về một dạng tín hiệu điện tử có thể được biểu diễn như một loạt các sóng hình sin. Trước kia tín hiệu Analog được sử dụng phổ biến trong mọi lĩnh vực, trong một số thiết bị như TV, đồng hồ,... Tuy nhiên ngày nay nó được thay thế bởi tín hiệu Digital nhằm mang lại phân cực cao thấp và có thể chịu sự điều tiết của con người, hiển thị một cách rõ ràng và giúp giảm việc nhiễu tín hiệu.
Angle of view - Góc nhìn của camera quan sát
Với camera quan sát, thuật ngữ này đề cập đến phạm vi góc ( tính nằng đơn vị độ (˚)) mà camera có thể nhìn thấy. Việc góc nhìn có quan hệ mật thiết với khả năng và diện tích quan sát cũng như tiêu cự của camera. Tiêu cự càng ngắn, thì đồng thời góc nhìn càng rộng và ngược lại đó là tiêu cự càng dài, góc nhìn càng hẹp. Góc nhìn này có thể được thể hiện theo đường chéo, theo đường chiều ngang hoặc chiều dọc.
Aperture - Là Khẩu độ
Trong quang học, khẩu độ được hiểu là độ mở của ống kính để kiểm soát lượng ánh sáng đi đến quang dẫn hoặc cảm biến hình ảnh trong nhiều điều kiện ánh sáng khác nhau.
AVI (AudioVideo Interleave)
Đây là một định dạng camera quan sát có thể hỗ trợ phát lại đồng thời cả âm thanh và hình ảnh.
Auto Balance - chức năng Tự động cân bằng
Là chức năng phát hiện sai sót trong cân bằng màu sắc, tự động điều chỉnh mức trắng và mức đen của cả tín hiệu màu đỏ và tín hiệu màu xanh khi cần sửa chữa.
Auto Electronic Shutter (AES) (Màn trập điện tử tự động)
Đây là một khả năng của camera quan sát khi có thể bù đắp sự thay đổi ánh sáng mà không cần ống kính có màn trập tự động.
Auto Focus - Chức năng tự động lấy nét
Đây là chức năng của ống kính camera quan sát tự động lấy nét trên một phần của đối tượng được chọn. Nếu bạn bật chức năng này sẽ giúp bạn bắt được khoảnh khắc hình ảnh sắc nét nhanh hơn.
Auto Iris (AI) - Thiết kế màn trập tự động
Một ống kính trong đó màn trập được tự động đóng mở nhằm duy trì mức độ ánh sáng thích hợp trên thiết bị cảm biến. Các loại camera được thiết kế tính năng này sẽ nhanh chóng có thể chuyển đổi chế độ màu sắc hình ảnh.
Auto Scaling - Chức năng tự động phóng to không gian quan sát
Đây là chức năng của camera quan sát có thể tự động phóng to để tăng kích thước đối tượng trên màn hình theo dõi.
Auto Tracking - Tự động theo dõi dấu vết của vật thể
Đây là công nghệ giám sát an ninh thông minh khi được tích hợp phát hiện chuyển động trong camera và cho phép theo dõi (đi theo) đối tượng di chuyển và phóng to vùng quan sát để tối ưu hóa kích thước và góc nhìn.
Automatic Iris Lens - Ống kính có thể tự động điều chỉnh
Ống kính camera quan sát tự động điều chỉnh lượng ánh sáng đến cảm biến hình ảnh.
Automatic White Balance (AWB) -Tự động cân bằng trắng
Đây là một chức trên camera quan sát sẽ liên tục theo dõi ánh sáng và điều chỉnh màu sắc để duy trì mức trắng khi theo dõi ban ngày hoặc tại vùng có nhiều vùng ánh sáng.
Back Light Compensation (BLC) - khả năng Bù sáng nền
Một tính năng trên các sản phẩm camera quan sát có cảm biến thế hệ mới trong đó tự động bù đắp ánh sáng nền để mang lại hình ảnh nhiều chi tiết hơn.
Bandwidth - Tốc độ băng thông
Băng thông trong camera quan sát là tốc độ mà hình ảnh có thể được gửi qua một mạng lưới mạng. Băng thông mà càng lớn thì lượng truyền tải càng nhiều và thời gian truyền tải càng nanh. Băng thông thường có đơn vị đo bằng bps (bits-per-second).
Baud - Tốc độ truyền
Tốc độ truyền (baud rate) là số bit mà từ thiết bị lưu trữ có thể gửi hoặc nhận trong mỗi giây.
BNC connector - thiết bị đầu nối BNC
BNC là viết tắt của Bayonet-Neil-Concelman. Đây là loại đầu kết nối phổ biến nhất trong hệ thống camera giám sát, giúp các thiết bị kết nối cho camera và đầu ghi hình và để truyền tín hiệu hình ảnh qua cáp đồng trục.
CCTV
CCTV là viết tắt của từ Closed Circuit Television. Một hệ thống giám sát hình ảnh trong đó tín hiệu hình ảnh được truyền trong một hệ thống khép kín, đồng bộ.
CCD (Charge Coupled Device)
Một loại cảm biến trạng thái rắn được sử dụng trong camera quan sát. Cảm biến chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành tín hiệu điện.
CIF (Common Intermediate Format)
Đây là một định dạng hình ảnh với 352×240 điểm ảnh.
CMOS (Complementary Metal Oxide Semiconductor)
Đây là một loại cảm biến gần như CCD. Nó cũng phát hiện ánh sáng để chuyển đổi thành tín hiệu điện. Tuy nhiên tín hiệu rõ ràng hơn CCD nhưng kích thước nhỏ gọn hơn và có thể tiêu thụ điện năng thấp hơn.
Coaxial Cable - dây Cáp đồng trục
Cáp đồng trục là loại dây tín hiệu được sử dụng phổ biến nhất trong hệ thống camera giám sát. Nó có đặc điểm là mặt cắt ngang đồng trục, trong đó lõi trung tâm là dây dẫn tín hiệu, còn lớp ngoài bảo vệ khỏi nhiễu điện từ.
Codec
Đây là từ viết tắt của compress/decompress (nén/ giải nén) hoặc code/decode (mã hóa/ giải mã) - một công nghệ để nén và giải nén (hoặc mã hóa và giải mã) dữ liệu. Codec sẽ được thực hiện bằng phần mềm, phần cứng hoặc kết hợp cả hai. Ví dụ về codec hình ảnh như: H.264, MPEG4, MJPEG.
Composite Video Signal - một tín hiệu hình ảnh đa hợp
Đây là loại tín hiệu hình ảnh kết hợp, bao gồm tẩy trống và đồng bộ tín hiệu theo chiều dọc và chiều ngang.
Compression Technology - Công nghệ nén dữ liệu
Là công nghệ codec được sử dụng để nén hoặc giải nén dữ liệu hình ảnh.
Contrast - độ Tương phản
Hình ảnh có chế độ từ sáng tới tối trong với tỷ lệ giữa giá trị độ sáng tối đa và tối thiểu thì đây chính là chức năng điều chỉnh độ tương phản.
CVBS (Composite Video Blanking and Sync)
Đây là định dạng của tín hiệu truyền hình trước khi tín hiệu này được kết hợp với một tín hiệu âm thanh khác và điều chế vào một sóng mang RF. Và hay là một định dạng chuẩn như NTSC, PAL hoặc SECAM.
Day/Night Cameras - chế độ ngày đêm của camera quan sát
Day/Night là một tính năng quan trọng của camera quan sát hiện nay. Chức năng này được hoạt động nhờ 1 loại chip xử lý hình ảnh đặc biệt cho phép thu được hình ảnh tốt, linh động trong điều kiện ánh sáng thấp hoặc ánh sáng bình thường không có hồng ngoại hay ban đêm.
Digital Video Recorder (DVR) - thiết bị Đầu ghi hình kỹ thuật số
Đầu ghi hình kỹ thuật số là thiết bị chuyển đổi tín hiệu đầu vào từ các camera và là loại camera analog (tín hiệu tương tự) thành tín hiệu số, sau đó nén và lưu trữ bằng ổ cứng.
DNR (Dynamic Noise Reduction) - khả năng Giảm nhiễu động
Đây là một chức năng hỗ trợ việc giảm nhiễu hình ảnh và là một kỹ thuật xử lý hình ảnh kỹ thuật số, để đo nhiễu trên hình ảnh hay tự động giảm nhiễu.
DSP (Digital signal processing) - khả năngxXử lý tín hiệu số
Đây là một mạch điện tử của một thiết bị camera quan sát có khả năng xử lý tín hiệu kỹ thuật số.
Field of View - trường quan sát của camera quan sát
Đây là góc độ tối đa có thể quan sát qua một ống kính hoặc thiết bị quang học hiện nay.
Focal Length - Tiêu cự camera quan sát
Tiêu cự của một ống kính camera quan sát là khoảng cách từ tiêu điểm đến điểm chính của ống kính.
Focal Plane - Mặt phẳng của tiêu cự
Mặt phẳng của tiêu cực (sẽ đi qua tiêu điểm) vuông góc với trục chính của ống kính.
Focal Point - Tiêu điểm của góc giám sát
Là điểm mà tại đó ống kính camera quan sát cùng gương sẽ hội tụ chùm tia sáng tới song song.
F-number
Thước đo tiêu chuẩn về độ mở ống kính camera quan sát, bằng đường kính tối đa lỗ mở trên màn trập chia cho chiều dài tiêu cự. Khẩu độ của thước đo này càng lớn (F-number hoặc F-stop càng lớn) thì lượng ánh sáng đi qua ống kính sẽ càng nhiều.
Frame - Khung hình
Đây là toàn bộ diện tích mà hình ảnh thu được khi các tín hiệu hình ảnh không trống.
Frames per Second (fps) - Khung hình trên giây
Đây là lượng hình ảnh có thể được ghi hoặc hiển thị mỗi giây. Một chiếc thiết bị hiển hiển thị hình ảnh thông thường sẽ 25 fps và được gọi là tốc độ hiển thị thời gian thực. Thông số này càng cao thì lượng hình ảnh/giây càng lớn.
H.264 Compression – Chuẩn nén H.264
Chuẩn nén hình ảnh được tạo ra từ MPEG4, nhưng cao cấp hơn. Nó có thuật toán mã hóa phức tạp hơn, sử dụng băng thông thấp hơn so với MPEG4. H.264 hoạt động tốt trên nhiều ứng dụng, mạng và hệ thống (ví dụ để phát sóng, lưu trữ trên DVD, hệ thống điện thoại đa phương tiện).
Indoor Camera - lại camera quan sát trong nhà
Outdoor Camera - camera quan sát ngoài trời
Dome Camera - camera bán cầu dành cho trong nhà
Bullet Camera - camera thân trụ dành cho ngoài trời
Camera chỉ lắp được ở trong nhà (do không có khả năng chịu được thời tiết khắc nghiệt ngoài trời).
IP (Internet Protocol) - một giao thức Internet
IP Address - Địa chỉ giao thức internet
Địa chỉ số của một máy tính (hoặc thiết bị phát mạng mạng) trên Internet. Đặc điểm nhận biết một địa chỉ IP được viết kiểu một bộ bốn số cách nhau bằng dấu chấm (IPv4), mỗi số trong khoảng từ 0 đến 255.
Infrared (IR) - tia hồng ngoại
Ánh sáng với tần số thấp dưới quang phổ nhìn thấy được. Thường xuất hiện khi camera quan sát được đặt trong điều kiện bóng tối hoặc thiếu sáng. Chức năng này giúp người dùng có thể giám sát khi điều kiện môi trường thiếu sáng hoặc bước vào ban đêm.
>>> Xem thêm: Hiện nay camera quan sát được bao nhiêu mét - chi tiết tại đây
Iris - Màn trập
Là định nghĩ về một khẩu độ điều chỉnh được tích hợp trong ống kính camera nhằm kiểm soát lượng ánh sáng đi qua ống kính.
JPEG
Tiếng Anh là “Joint Photographic Experts Group” - ủy ban đã tạo ra tiêu chuẩn để mã hóa hình ảnh tĩnh.
LAN (Local Area Network) - loại mạng nội bộ
Một hệ thống giám sát liên kết các máy tính và thiết bị mạng thành một mạng lưới hoạt động nội bộ. Mạng LAN là điều kiện chính để kết nối máy tính, máy trạm và máy chủ, camera quan sát, đầu ghi hình, thiết bị phát mạng,... Việc có được mạng LAN tương tự p người dùng giao tiếp và chia sẻ tài nguyên như lưu trữ trên ổ đĩa cứng và máy in. Các thiết bị kết nối bởi một mạng LAN có thể trên cùng một lớp hoặc khác lớp nhưng không chạy trên đường dây thuê bao.
Lens - Ống kính camera
Đây là thành phần quang học trong suốt bao gồm một hoặc nhiều thấu kính thủy tinh được thiết kế dạng bề mặt cong (thường là mặt cầu), có yếu tố hội tụ hoặc phân kỳ các tia sáng từ một đối tượng nào đó, do đó nó có thể tạo ra ảnh thật hoặc ảnh ảo của đối tượng đó.
Luminance - Độ chói sáng camera
Cường độ sáng (hay còn gọi là độ sáng quang học) của một bề mặt theo một hướng nhất định trên một đơn vị diện tích nhìn từ hướng đó.
Lux
Một đơn vị đo lường của cường độ của ánh sáng trong hệ thống đơn vị quốc tế (SI). Là độ sáng trên một bề mặt đã được chiếu thẳng góc bởi một nguồn sáng có cường độ là 1 candela (nến chuẩn) ở khoảng cách là 1m.
MJPEG - Motion JPEG
MPEG hay còn gọi Motion JPEG - là một tiêu chuẩn mã hóa hình ảnh kỹ thuật số trong đó mỗi khung hình được nén vào một hình ảnh.
MPEG4
Đây là một thuật toán nén đồ họa và hình ảnh được phát triển dựa trên MPEG2. MPEG4 sẽ giải quyết các hình ảnh hiệu quả hơn và đó đó có thể nén chuỗi hình ảnh nhanh hơn và nhỏ hơn, được sử dụng phổ biến để truyền trên Internet.
Motion Detection (MD) - là phát hiện chuyển động trong khung hình đang giám sát trực tiếp của hệ thống camera quan sát.
NTSC
Tiếng Anh là National Television Systems Committee - Ủy ban hệ thống truyền hình quốc gia. Một ủy ban làm việc với FCC để xây dựng các tiêu chuẩn cho hệ thống truyền hình màu của Hoa Kỳ.
OSD - On-screen Display: Trình đơn (menu) được hiển thị trên màn hình quan sát.
PAL - Viết tắt của từ “Phase Alternative Line”: Là tiêu chuẩn truyền hình màu của Anh.
Pan-Tilt: Quay quét - thường được nhắc đên trong sử dụng camera PTZ
Thiết bị (camera) có khả năng chuyển động quay tròn nhiều hướng khác nhau, chủ yếu là ngang hoặc lên xuống.
PIR (Passive Infrared) - là loại hồng ngoại thụ động, thường được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị phát hiện chuyển động.
Pixel - “Picture Element”. Đơn vị nhỏ nhất để nói về kích thước của hình ảnh hoặc thiết bị hiển thị hình ảnh.
Power Supply - Nguồn cung cấp camera.
Trong giám sát camera , mọi thiết bị đều yêu cầu được cấp nguồn điện (với điện áp và dòng điện nhất định). Các thiết bị này được cấp nguồn trực tiếp từ điện lưới (120 VAC) hoặc phải qua một bộ đổi nguồn (adapter).
Privacy Masking - chức năng Mặt nạ riêng tư: Đây là chức năng của camera (hoặc đầu ghi hình) có thể che một khu vực riêng biệt để ngăn không cho xem khu vực đó.
Protocols - một Giao thức
Đây là một mô tả chính thức của các định dạng tin nhắn và các quy định mà hai hay nhiều thiết bị tham gia trao đổi tin nhắn phải tuân theo để đảm bảo dữ liệu được truyền đi nguyên vẹn.
QCIF: Là định dạng hình ảnh có 176×120 điểm ảnh.
Realtime video - là video được ghi thời gian trực tiếp
Resolution - Độ phân giải hình ảnh camera
Đây là phương pháp đo mức độ chi tiết có thể nhìn thấy trong một hình ảnh được ghi lại. Độ phân giải càng cao thì hình ảnh được ghi lại càng nhiều chi tiết.
RG59 - một loại cáp đồng trục dùng để truyền tín hiệu hình ảnh với khoảng cách lên đến 230m và là loại cáp phổ biến nhất được sử dụng trong hệ thống camera giám sát.
RS-232 - tiêu chuẩn để truyền dữ liệu nối tiếp giữa hai thiết bị như các chân cắm, số lượng, hình dạng và kích thước các chân.
RS-485 - đây là chuẩn truyền vi sai, sử dụng hai dây cân bằng cho phép truyền tín hiệu xa hơn và tốc độ truyền cho phép cũng cao hơn RS-232.
Saturation - Độ bão hòa (màu sắc) của camera nhằm cân bằng một màu được pha loãng với ánh sáng trắng hoặc ánh sáng tinh khiết. Chúng được mô tả bởi những thuật ngữ như sáng, sâu, đậm, nhạt và liên quan trực tiếp với biên độ của tín hiệu màu.
Subnet Mask - định dạng giống như một địa chỉ IP, quyết định bao nhiêu địa chỉ IP sẽ được sử dụng để phân chia một mạng sử dụng giao thức TCP/IP vào một đơn vị nhỏ hơn gọi là mạng con.
Vari-focal - tiêu cự có thể thay đổi
Ống kính có tiêu cự có thể thay đổi thủ công hoặc tự động được,. Đây có thể là một loại ống kính zoom với nhiều tỷ lệ zoom khác nhau, phục vụ nhu cầu xem xa của người dùng.
Wireless Camera - là Camera không dây
Zoom Lens - khả năng thu phóng của ống kính
Trên đây là những thông tin và thuật ngữ cần biết khi sử dụng hoặc lắp đặt camera quan sát. Hy vọng những chia sẻ của chúng tôi có thể giúp bạn hiểu thêm về ngành này.
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ PHÂN PHỐI DNG
* Địa chỉ ĐKKD: Tầng 2 tòa nhà Detech Tower, số 8 Tôn Thất Thuyết, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
* VPGD: Phòng 1510, tầng 15 Toà CT1A- ĐN2, Đường Hàm Nghi, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.
* Hotline: 097 125 8808 / 0988 712 159
>> Xem thêm: Khi xây dựng hệ thống camera quan sát cần lưu ý điều sau
Tags:
camera,
camera quan sát